Hóa học 9 bài 10: Một số muối quan trọng, tính chất hóa học của Natri Clorua NaCl, Kali Nitrat KNO3. Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về tính chất hóa học của muối, phản ứng trao đổi trong dung dịch axit, bazơ và muối. Trong bài này chúng ta tìm hiểu về một số muối quan trọng: Natri clorua NaCl và Kali nitrat KNO3 .
Vậy Natri Clorua NaCl và Kali Nitrat KNO3 có những tính chất hóa học nào? khai thác và ứng dụng trong thực tế xem chúng có vai trò quan trọng như thế nào, chúng tôi sẽ giải đáp ngay qua bài viết này.
I. Muối Natri Clorua NaCl
1. Trạng thái tự nhiên của Natri Clorua – NaCl
– Natri clorua NaCl tồn tại ở dạng hòa tan trong nước biển.
+ Cho nước biển bay tương đối ta thu được chất rắn là hỗn hợp nhiều muối, thành phần chính là NaCl
+ Trong 1m3 nước biển hòa tan khoảng 27kg NaCl, 5kg MgCl, 1kg CaSO4 và một lượng nhỏ các muối khác.
– Ngoài ra, trong lòng đất còn chứa một khối lượng muối natri clorua NaCl kết tinh gọi là muối mỏ. Các mỏ muối bắt nguồn từ các hồ nước mặn đã cạn kiệt hàng triệu năm.
2. Cách khai thác Natri clorua – NaCl . muối
– Ở những nơi có biển hoặc hồ muối, người ta khai thác muối natri clorua NaCl từ nước muối trên. Để nước muối bay tương đối chậm, thu được muối kết tinh.
– Ở những nơi có mỏ muối, người ta đào đường hầm hoặc giếng sâu dẫn đến mỏ muối để lấy muối lên.
3. Ứng dụng của Natri Clorua – NaCl . Muối
• Muối natri clorua NaCl có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, nó được dùng để:
– Làm gia vị và bảo quản thực phẩm. Muối iốt là muối ăn NaCl có trộn thêm một ít KIO3 + KI (hoặc NaI).
– Làm nguyên liệu sản xuất: Na, NaOH, H2, Cl2, Na2CO3, nước Javen (NaClO), …
II. muối kali nitrat KNO3
1. Tính chất của Kali nitrat KNO3 . muối
– KNO3 là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thì toả nhiệt.
– KNO3 bị nhiệt phân: 2KNO3 2KNO2 + O2↑
2. Ứng dụng của Kali nitrat KNO3
– dùng chế tạo thuốc nổ
– Làm phân bón
– Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.
III. Bài tập về Natri clorua NaCl và Kali nitrat KNO3
Bài 1 trang 36 SGK Hóa học 9: Có các muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào trong các muối trên:
a) Không được phép cho vào nước uống vì tính độc hại của nó?
b) Không độc nhưng cũng không nên cho vào nước uống vì có vị mặn?
c) Không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
d) Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
* Lời giải bài 1 trang 36 SGK toán 9:
a) Không được cho vào nước uống vì có độc tính: Pb(NO3)2
b) Không độc nhưng cũng không nên cho vào nước uống vì có vị mặn: NaCl
c) Không tan trong nước nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao: CaCO3
CaCO3 CaO + CO2
d) Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao: CaSO4.
Bài 2 trang 36 SGK Hóa học 9: Hai dung dịch phản ứng với nhau, sản phẩm thu được là NaCl. Cho hai cặp dung dịch của các chất ban đầu có thể đã được sử dụng. Minh họa bằng các phương trình hóa học.
* Lời giải bài 2 trang 36 Sinh học 9:
• Muối NaCl là sản phẩm của phản ứng 2 dung dịch sau:
– Phản ứng trung hòa axit HCl bằng dung dịch bazơ NaOH:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
– Phản ứng trao đổi giữa:
Muối + axit: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Muối + muối: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl
Muối + Bazơ: CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl.
Bài 3 trang 36 SGK Ngữ văn lớp 9:
a) Viết phương trình điện phân dung dịch muối ăn (có màng ngăn xốp).
b) Sản phẩm của quá trình điện phân dung dịch NaCl trên có nhiều ứng dụng quan trọng:
– Khi clo được sử dụng để: 1) … ; 2) … ; 3)…
– Khi hydro được sử dụng để: 1) … ; 2) … ; 3)…
– Natri hydroxit được dùng để: 1) … ; 2) … ; 3)…
Điền vào chỗ trống thích hợp các ứng dụng sau: Tẩy trắng vải, giấy; xà phòng nấu ăn; sản xuất axit clohydric; sản xuất thuốc trừ sâu, diệt cỏ; hàn cắt kim loại; khử trùng, diệt khuẩn nước uống; nhiên liệu cho động cơ tên lửa; bong bóng bơm hơi, khinh khí cầu; sản xuất nhôm; sản xuất nhựa PVC; chế biến xăng dầu.
* Lời giải bài 3 trang 36 SGK Ngữ văn lớp 9:
a) 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2↑ + Cl2↑
b) Điền từ:
– Khí clo được dùng để: 1) tẩy trắng vải và giấy; 2) sản xuất axit clohydric; 3) Sản xuất chất hóa dẻo PVC.
– Khí hydro được dùng để: 1) hàn và cắt kim loại; 2) làm nhiên liệu động cơ tên lửa; 3) Bơm hơi bóng bay, khinh khí cầu.
– Natri hydroxit được sử dụng để: 1) làm xà phòng; 2) sản xuất nhôm; 3) chế biến dầu mỏ.
Bài 4 trang 36 SGK Hóa học 9: Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt hai muối có trong mỗi cặp chất sau được không? (Nếu được thì đánh dấu (x), nếu không được thì đánh dấu (o) vào ô vuông).
a) Dung dịch K2SO4 và Fe2(SO4)3 . giải pháp
b) Dung dịch Na2SO4 và CuSO4 . giải pháp
c) Dung dịch NaCl và BaCl2 . giải pháp
Viết các phương trình hóa học nếu có.
* Lời giải bài 4 trang 36 SGK toán 9:
– Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt hai muối ở phần a) và b).
a) K2SO4 và Fe2(SO4)3
K2SO4 + NaOH → không phản ứng
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓ nâu đỏ
b) Na2SO4 và CuSO4
Na2SO4 + NaOH → không phản ứng
CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ lam
c) Cả NaCl và BaCl2 đều không phản ứng với NaOH nên dùng NaOH không phân biệt được 2 dung dịch này.
Bài 5 trang 36 SGK Hóa học 9: Trong phòng thí nghiệm, có thể dùng muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.
a) Viết phương trình hóa học mỗi chất.
b) nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích khí oxi thu được có khác nhau không? Tính thể tích khí oxi thu được.
c) Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, tính khối lượng mỗi chất cần dùng. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
* Giải bài 5 trang 36 SGK toán 9:
a) các phương trình phản ứng phân hủy:
2KNO3 → 2KNO2 + O2↑ (1)
2KClO3 → 2KCl + 3O2↑ (2)
b) Theo phương trình (1) và (2): số mol 2 muối tham gia phản ứng như nhau (0,1 mol) nhưng số mol oxi sinh ra khác nhau.
– Theo đề bài, và theo công thức (1): nO2(pô 1) = (1/2).nKNO3 = (1/2.0,1 = 0,05 (mol).
⇒ VO2(đổ 1) = n.22,4 = 0,05.22,4= 1,12 (lít).
– Theo đề bài và theo phương trình (2): nO2(p2) = (3/2).nKClO3 = (3/2).0,1 = 0,15 (mol).
⇒ VO2 (đổ 2) = n.22,4 = 0,15.22,4 = 3,36 (lít).
c) Theo đề bài cần điều chế 1,12 lít khí O2 ở đktc
– Ta có: nO2 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol).
– PTPU:
2KNO3 → 2KNO2 + O2↑
2KClO3 → 2KCl + 3O2↑
– Theo PTPU: nKNO3 = 2.nO2 = 2.0,05 = 0,1 mol,
⇒ mKNO3 đã dùng = nM = 0,1.101 = 10,1 (g).
(MKNO3 = 101g/mol; MKClO3 = 122,5 g/mol)
– Cũng theo PTPU: nKClO3 = (2/3).nO2 = (2/3).0,05 = 0,1/3 (mol).
⇒ mKClO3 đã dùng = (0,1/3).122,5 = 4,083 (g).
Hi vọng bài viết về một số muối quan trọng và tính chất hóa học của Natri Clorua NaCl, Kali Nitrat KNO3 và bài tập vận dụng sẽ giúp ích cho các bạn. Mọi góp ý và thắc mắc các bạn vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong ghi nhận và hỗ trợ, chúc các bạn học tốt.
Bản quyền bài viết thuộc về trường THPT Lê Hồng Phong. Mọi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: https://c3lehongphonghp.edu.vn
Hóa học 9 bài 10: Một số muối quan trọng, tính chất hóa học của Natri Clorua NaCl, Kali Nitrat KNO3
Bạn thấy bài viết Hóa 9 bài 10: Một số muối quan trọng, tính chất hóa học của Natri Clorua NaCl, Kali Nitrat KNO3 có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Hóa 9 bài 10: Một số muối quan trọng, tính chất hóa học của Natri Clorua NaCl, Kali Nitrat KNO3 bên dưới để pgddttramtau.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: pgddttramtau.edu.vn của PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HUYỆN TRẠM TẤU
Nhớ để nguồn bài viết này: Hóa 9 bài 10: Một số muối quan trọng, tính chất hóa học của Natri Clorua NaCl, Kali Nitrat KNO3 của website pgddttramtau.edu.vn
Chuyên mục: Văn học