Đề cương ôn tập Tiếng Anh lớp 9 học kì 2 năm 2021 – 2022

Bạn đang xem: Đề cương ôn tập Tiếng Anh lớp 9 học kì 2 năm 2021 – 2022 tại pgddttramtau.edu.vn

Đề cương ôn tập cuối học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2021 – 2022 là tài liệu vô cùng hữu ích, tổng hợp lý thuyết và các dạng bài tập tự luận Tiếng Anh 9 tập 2.

Đề cương ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 9 là tài liệu vô cùng quan trọng nhằm tạo điều kiện giúp các em học tập tốt chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp tới. Đề cương luyện thi HK2 Tiếng Anh 9 được biên soạn rất chi tiết, cụ thể với các dạng bài và lý thuyết được trình bày khoa học. Vì vậy, sau đây là nội dung chi tiết của Bộ đề cương học kì 2 môn Tiếng Anh 9, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

I. Lý thuyết ôn thi học kì 2 môn Tiếng Anh 9

Bài 6

+ Tính từ và trạng từ: Tính từ và trạng từ

Ví dụ: Bài hát rất hay. Cô ấy chơi piano rất hay.

+Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do (as, Because, since): Because

Ví dụ: Tôi đã không đến bữa tiệc tối qua bởi vì/vì/vì tôi phải đi thăm bà của tôi.

+ Tính từ + mệnh đề that (S+V) / to V

Vd: Tôi thất vọng vì mọi người đã làm hỏng khu vực này.

Thật thú vị khi học tiếng Anh.

ADJ: vui mừng, hạnh phúc, khó chịu, buồn bã, phấn khích, buồn chán…….

+ Câu điều kiện: loại 1 – điều kiện có thật ở hiện tại và tương lai: có thể

Vd: Nếu tối nay trời không mưa, tôi sẽ đến gặp bạn.

Bạn phải học chăm chỉ hơn nếu bạn muốn đạt điểm cao hơn

Mệnh đề if

Mệnh đề chính

Thì hiện tại đơn

S+V1(s,es)

Thì tương lai đơn (will + trần inf.)

Can/ must / may/ have to/ … + bare inf

Bài 7:

+ Từ nối: and, but, because, or, so, do đó, tuy nhiên….(liên từ)

+ Cụm động từ: tắt, bật, tìm, trông nom, tiếp tục,…

+ Đưa ra gợi ý: suggest + verb-ing

1/ TO V( to infinitive ):

+ Sau các động từ: muốn, có ý định, quyết định, mong đợi, hy vọng, đề nghị, mong muốn, có ý nghĩa, hứa hẹn, từ chối, học hỏi, thích, đồng ý, thất bại, cố gắng (quyết tâm), sắp xếp, bỏ mặc (bỏ bê), lập kế hoạch, quản lý, cần , dường như, đe dọa ….

+ Sau Adj: S + be + adj + to do sth

vui mừng, hạnh phúc, sẵn sàng, tốt bụng, khó khăn, dễ dàng, sẵn sàng (quan tâm, sẵn sàng), thú vị, háo hức, may mắn, hài lòng, thất vọng…….

Ví dụ: Tôi rất vui khi biết rằng bạn đã vượt qua kỳ thi

+ Theo cấu trúc: S + V + O + TIME + to V

Tôi mất 2 ngày để đọc hết cuốn sách.

+ Trong cấu trúc: S + V1 + ( not ) to V2

Anh ấy khuyên tôi (không) đến đó.

Khi V1 là: hỏi, nhận, nói, muốn, khuyên, yêu cầu, ra lệnh, thuyết phục, mời, ép buộc, giúp đỡ, khuyến khích, cho phép, cho phép, nhắc nhở, cảnh báo…….

+ Trong cấu trúc: TOO Adj/Adv + ( for sb ) + to do sth

OR Adj/ Adv + ENOUGH + ( for sb ) + to do sth

Anh ấy đủ tuổi để lái xe ô tô.

+ Sau V: make, see, hear, watch, notice… ở thể phủ định

Tôi đã cười rất nhiều

+ thể hiện mục đích thay thế: để / để

Tôi đã đến / để gặp anh ấy

+ Trong cấu trúc: S + be + the first/second…. để làm sth.

Anh là người đầu tiên rời bữa tiệc.

= Anh ấy là người đầu tiên rời bữa tiệc.

2/ V (nguyên mẫu trần):

+ Sau Modals: can, may, must, need, will, shall, should, would instead, had better, had best, should, used to, have to, challenge…………

Tốt hơn bạn nên ở nhà.

Cô ấy không nên thức khuya

+ Trong cấu trúc V là động từ tri giác: see, hear, notice, watch…..sb do sth (nguyên mẫu)

Tôi thấy thủ môn bắt bóng rất đẹp.

+ Trong cấu trúc V là: make , let , have sb do sth : ( Have sb do sth : Yêu cầu ai đó làm gì )

Hãy để anh ấy đi ra ngoài

Nam diễn viên đã khiến họ cười rất nhiều

+ Trong cấu trúc: “suggest/ demand/insts that sb do/ should do sth”

Tôi gợi ý rằng anh ấy nên học/ nên học chăm chỉ hơn.

+ after : nhưng, ngoại trừ (ngoại trừ)

Chúng ta không thể làm gì khác ngoài chờ đợi

Cô ấy không làm gì ngoài việc phàn nàn

3/ V-ING :

+ Sau V: ưa thích, tâm trí, thích thú, thừa nhận, từ chối, thích, không thích, ghét, kết thúc, bắt đầu, giữ lại, dừng lại, thực hành………….

Tôi thích học tiếng Anh.

+ Sau các cụm động từ: be/ quen với, mong chờ, có thời gian vui vẻ, có một thời gian khó khăn, bận rộn, nó không tốt/ sử dụng/ không có ích gì trong (vô ích để làm), Nó (không) có giá trị ( không đáng) …………

Cô ấy đang bận học

Cuốn sách này rất đáng xem

Không có điểm nào trong việc dạy bạn

+ Trong cấu trúc có V tri giác, hành động đang diễn ra. Chúng tôi có thể thấy người phụ nữ đi xuống.

+ V sau + giới từ: about, of, with, without….

Cô bỏ đi không nói lời nào.

+ bắt đầu một phân từ tích cực.

Thấy nó chạy, tôi chạy lại xem có chuyện gì.

Being + Adj: Cao lớn là một lợi thế trong cuộc sống.

Không cao là một thiệt thòi trong cuộc sống.

+ Go + V-ing : đi câu cá, đi cắm trại, chạy bộ/đi bộ đường dài/đạp xe/mua sắm…..

+ Can’t help + V- ing : Khi anh ấy kể chuyện cười, tôi không thể nhịn được cười.

+ Can’t stand/ bear + V- ing : Tôi không thể chịu nổi khi sống với anh ta.

tôi không thể đứng nghe bạn nói

+ Ngồi/ đứng/ nằm/ đi đâu đó + V- ing Anh ấy ngồi trên ghế bành đọc sách.

+ To catch/ find/ detect + sb + V- ing Tôi bắt gặp cậu bé ăn trộm táo trong vườn.

+ need + V-ing (nghĩa phủ định) Xe máy của tôi cần sửa chữa

Bài 8

+ Mệnh đề quan hệ với đại từ quan hệ: Đại từ quan hệ.

WHO: làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người

….. N (người) + WHO + V + O

WHOM: làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người

…..N (người) + WHOM + S + V

WHICH: làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho tân ngữ

….N (điều) + WHICH + V + O

….N (điều) + WHICH + S + DRAW

WHOSE: dùng để thể hiện tính sở hữu của danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc ‘s method.

…..N (người, vật) + WHOSE + N + V ….

Ví dụ: Bạn có biết người đàn ông đang đứng gần cổng trường không?

Tôi thực sự thích cô gái mà bạn đã nói chuyện với.

Cuốn sách mà bạn cho tôi mượn tuần trước rất thú vị.

Ghi chú:

* Khi đại từ quan hệ là tân ngữ của mệnh đề quan hệ, chúng có thể được lược bỏ.

* Đại từ quan hệ THAT có thể thay thế cho WHO, WHOM, WHICH CHỈ

…………………….

II. Bài tập ôn thi học kì 1 môn Tiếng Anh 9

I.Phần trắc nghiệm:

1.UFO có nghĩa là ………….vật thể bay.(không xác định, không xác định, không thể, không tưởng)

2.Một số nhà khoa học nói rằng đĩa bay có thể là của con người…………………….

(tưởng tượng, tưởng tượng, tưởng tượng, tưởng tượng)

3. Hãy tưởng tượng một ngày nào đó bạn sẽ sống mà không có……………(điện, điện, thợ điện, điện)

4.Tim là một………….đứa trẻ.(hình ảnh, tưởng tượng, tưởng tượng, trí tưởng tượng)

5. Không có……rằng anh ấy đã ở đây.(bằng chứng, bằng chứng, hiển nhiên, bằng chứng)

6. Căn bệnh được cho là có …………..ở Châu Phi.

(biến mất, biến mất, xuất hiện, xuất hiện)

7.Người đàn ông …………..không dấu vết.( biến mất, biến mất, xuất hiện, xuất hiện)

8.Anh ấy là một …………..phi công.(kinh nghiệm, thử nghiệm, có kinh nghiệm, kinh nghiệm)

9.Có thể có rất nhiều …………..đá trên sao Hỏa.(quý, quý, quý, quý)

10. Bạn có muốn lên kế hoạch cho một số loại ……… chuyến đi không? (kích thích, phấn khích, phấn khích, phấn khích)

11. Bố mẹ tôi không cho tôi……………, nên tôi phải ở nhà.(đi, đi, đi, đi)

12.Có ………….không có âm thanh nào trên mặt trăng.(is, are, was, were)

13.Nếu có đĩa bay, thì có ………….dấu vết hạ cánh của chúng.(sẽ là, sẽ là, là, là)

14.Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ có thể …………. một chuyến du hành vũ trụ? (lấy, lấy, lấy, lấy)

15.Anh ấy sẽ không vui nếu bạn……. đến! (không, không, sẽ không, không)

16.Nếu tôi ………….một con chim, tôi sẽ là một con chim bồ câu.(am, is, are, were)

17. Nếu chúng tôi trở nên giàu có, chúng tôi sẽ đi du lịch…………. thế giới.(trên, trong, tại, xung quanh)

18.Cô ấy sẽ đến gặp bạn nếu cô ấy ………….địa chỉ của bạn.(đã, đã, đã, có)

19. Bạn sẽ đi đâu nếu bạn …………một chiếc ô tô? (có, có, có, có)

20. Bạn sẽ đi đâu nếu bạn …………một chiếc ô tô? (có, có, có, có)

21.Tôi muốn mọi người lắng nghe …………..(quan tâm, cẩn thận, bất cẩn, cẩn thận)

22.Hôm nay chúng tôi cảm thấy rất ………….(hạnh phúc, hạnh phúc, hạnh phúc, xảy ra)

23. Tôi đã tìm……… chiếc bút mới của tôi ở khắp mọi nơi và tôi không thể tìm thấy nó ở bất cứ đâu.(at, for, up, on)

24.Năng lượng mặt trời không gây ra ………….(ô nhiễm, hoen ố, ô nhiễm, ô nhiễm)

25. Bạn đi đâu …………..nếu bạn có ô tô?(would, have, will, did)

26.Anh ấy mệt………….anh ấy thức khuya xem TV.(vì vậy, bởi vì, nhưng, và)

27.Tôi đề nghị………….đi xem phim.(đi, đi, đi, đi)

28.Tất cả các lớp đều…………..sơn.(xấu, tệ, tệ hơn, tốt)

29. Bố mẹ tôi đã nhìn thấy tôi…………tại ga xe lửa.(trong, cho, lên, tắt)

30.Gia đình cô ấy có ý thức tiết kiệm…………..(năng lượng, năng lượng, năng lượng, năng lượng)

31. Bạn sẽ làm gì nếu bạn …………kỳ thi cuối kỳ?(đỗ, đỗ, đỗ. sẽ đỗ)

32.Tôi đề nghị ………….up the beach.(làm sạch, làm sạch, làm sạch, làm sạch)

33. Lễ Vượt Qua được cử hành ở Israel và bởi tất cả………….người (Anh, Việt, Nhật, Do Thái)

34.Anh ấy là………….nhà hoạt động tích cực nhất trong thị trấn.(hiệu quả, hiệu quả, hiệu quả, hiệu quả)

35. Ở Australia, cơn bão nhiệt đới được gọi là………….(typhoon, Hurricane, cyclone, Tornado)

36. Chúng ta thường có thể dự đoán khi nào một ngọn núi lửa sẽ………….(đột ngột, đột ngột, phun trào, phun trào)

37.Anh ấy là người đàn ông……đã giúp tôi ngày hôm qua.(ai, ai, của ai)

38.Chiếc xe ………….cô ấy mới mua rất hiện đại.(ai, ai, của ai)

39.…………là những cơn bão hình phễu đi qua đất liền bên dưới một cơn giông bão.

(động đất, bão, núi lửa, lốc xoáy)

40.Chúng tôi đang tiết kiệm tiền …………chúng tôi muốn mua một ngôi nhà mới.(vì vậy, bởi vì, nhưng, và)

41.Bố tôi phải đi làm…………..trời mưa to.(mặc dù, nhưng, bởi vì, và)

42.Anh ấy rất yêu bố mẹ và muốn họ được……..( hạnh phúc, hạnh phúc, hạnh phúc, xảy ra)

43. Ở châu Á, bão nhiệt đới được gọi là ………….(typhoon, Hurricane, cyclone, Tornado)

44.Những bức ảnh ở đâu …………. đã được thực hiện tại bữa tiệc Giáng sinh?

(ai, ai, của ai)

45.Cô ấy không biết người đàn ông……đã gửi cho cô ấy lá thư này. (ai, ai, của ai)

46.90 phần trăm …………..xảy ra xung quanh Vành đai Thái Bình Dương. (Động đất, bão, núi lửa, lốc xoáy)

47.Tôi rất …………rằng ngày mai tôi sẽ đi Đà Lạt. (phấn khích, hào hứng, hào hứng, hào hứng)

48.Chúng tôi sẽ ở đó …………5 giờ sớm ………….buổi sáng. (vào/vào, vào/vào, vào/vào, vào/vào)

49.Anh ấy ước anh ấy…….. giỏi tiếng Anh.( học, có thể học, đã học, sẽ học)

50. Tôi không thể đi xem phim với bạn nếu trời …………trời.(mưa, mưa, mưa, mưa)

51.Tôi ước cô ấy ………….kỳ thi tới.(đỗ, sẽ đỗ, đỗ, sẽ đỗ)

52.Cô ấy đã thực sự …………..bởi vẻ đẹp của thành phố.(ấn tượng, ấn tượng, ấn tượng, ấn tượng)

53.Mount Pinatubo, …………là núi lửa ở Philippines phun trào vào năm 1991.

(mà, ai, ai)

54. Lốc xoáy hoặc bão hình phễu có thể …………. bất cứ thứ gì nằm trên đường đi của chúng.

(nhìn lên, đứng lên, hút lên, đánh)

55. Tôi sẽ mang theo một số áo mưa chỉ……hộp. Tôi hy vọng bạn bè của tôi sẽ không cười…… tôi.

(tại/tại, tại/tại, tại/tại, tại/tại)

56. Tôi không nghe được bạn đang nói gì. Bạn có thể bật…… radio không?(lên, bật, xuống, tắt)

57. Marie curie, …………là một trong những người phụ nữ vĩ đại nhất trong thời đại chúng ta, đã khám phá ra radium.

(ai, ai, nào, đó)

58.…….được tổ chức tại Việt Nam vào ngày 15 tháng 8 âm lịch hàng năm.

(Lễ Vượt Qua, Tết Trung Thu, Boxing Day, Ngày của Mẹ)

59. Tôi tự hỏi liệu đây có phải là cách đúng đắn không. Nó……không thể (có thể, có thể, có thể, phải)

60. Các nhà khoa học nói rằng nếu mọi người nhìn thấy một UFO, thì đó là……………một chiếc máy bay. (có thể, sẽ là, có thể là, sẽ là)

………….

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm đề cương học kì 1 môn Tiếng Anh 9

Bản quyền bài viết thuộc về trường THPT Lê Hồng Phong. Mọi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: https://c3lehongphonghp.edu.vn

Đề cương ôn tập tiếng Anh lớp 9 học kì 2 năm 2021 – 2022

Bạn thấy bài viết Đề cương ôn tập Tiếng Anh lớp 9 học kì 2 năm 2021 – 2022 có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Đề cương ôn tập Tiếng Anh lớp 9 học kì 2 năm 2021 – 2022 bên dưới để pgddttramtau.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: pgddttramtau.edu.vn của PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HUYỆN TRẠM TẤU

Nhớ để nguồn bài viết này: Đề cương ôn tập Tiếng Anh lớp 9 học kì 2 năm 2021 – 2022 của website pgddttramtau.edu.vn

Chuyên mục: Văn học

Xem thêm bài viết hay:  Dàn ý bình luận về câu nói của Lí Công Uẩn trong Chiếu dời đô: Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa…

Viết một bình luận