3 Dạng bài tập về đại từ nhân xưng nhất định phải luyện ngay

Bạn đang xem: 3 Dạng bài tập về đại từ nhân xưng nhất định phải luyện ngay tại pgddttramtau.edu.vn

Để củng cố kiến ​​thức về đại từ nhân xưng, các em cần luyện tập bài tập này. Bài viết dưới đây cung cấp cho các bạn bộ câu hỏi và đáp án luyện đại từ hay nhất. Trước khi bắt đầu làm bài tập, các bạn nhớ xem lại phần lý thuyết về đại từ nhân xưng với thầy Hou lúc đầu nhé!

Xem lại Lý thuyết đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng là những từ được sử dụng thay cho danh từ để tránh lặp lại từ đó nhiều lần trong một câu. Có hai loại đại từ nhân xưng:

Dưới đây là một số đại từ nhân xưng tiếng Anh cần nhớ:

ngai vàng

đại từ chỉ người làm chủ ngữ

Ví dụ

Số lẻ

Trước hết

TÔI

tôi cần bạn giúp

(Tôi cần bạn giúp.)

vào thứ Hai

bạn bè

Bạn nên mua cuốn sách này. (Bạn nên mua cuốn sách này.)

Thứ ba

hehe

Anh ấy cần sự giúp đỡ của bạn.

(Anh ấy cần sự giúp đỡ của bạn.)

cô ấy

Cô ấy đang rời đi bây giờ.

(Cô ấy phải đi ngay bây giờ.)

nó là con mèo.

(Nó là con mèo.)

nhiều

Trước hết

chúng tôi

Chúng tôi yêu tiếng Trung Quốc.

(Chúng tôi thích tiếng Trung Quốc.)

vào thứ Hai

bạn bè

bạn rất dễ thương.

(Bạn thật dễ thương.)

Thứ ba

Họ

Họ đứng trước cửa nhà tôi.

(Họ đứng trước cửa nhà tôi.)

ngai vàng

đại từ đối tượng

Ví dụ

Số lẻ

Trước hết

TÔI

Cô ấy gọi cho tôi mỗi ngày.

(Cô ấy gọi cho tôi mỗi ngày.)

vào thứ Hai

bạn bè

Tôi thích bạn rất nhiều.

(Tôi thích bạn rất nhiều.)

Thứ ba

Anh ta

Đưa nó cho anh ta sau giờ học.

(Đưa nó cho anh ấy sau giờ học.)

cô ấy

Tôi thấy cô ấy mỗi ngày.

(Tôi thấy cô ấy mỗi ngày.)

Chúng tôi yêu nó!

(Chúng tôi yêu nó.)

nhiều

Trước hết

chúng tôi

Hãy để chúng tôi cho bạn biết câu trả lời.

(Hãy để chúng tôi cho bạn biết câu trả lời.)

vào thứ Hai

bạn bè

Tôi se gọi bạn vao ngay mai.

(Tôi se gọi bạn vao ngay mai.)

Thứ ba

Họ

Tôi sẽ gửi email cho họ.

(Tôi sẽ gửi email cho họ.)

Loại 1: Chủ ngữ Pronoun Thực hành

Bài 1: Thay danh từ trong ngoặc bằng đại từ chủ ngữ

1. ________ đang mơ. (George)

2. ________ có màu xanh lục. (bảng đen)

3. ________ trên tường. (Áp phích)

4. ________ đang chạy. (chó)

5. ________ đang xem TV. (Tôi và mẹ)

6.________ trong vườn. (những bông hoa)

7. __________ đang đi xe đạp. (tom)

8. ________ từ Bristol. (Lisa)

9. ________ có một người anh trai. (diana)

10. ____ có máy tính không, (Mandy)?

11. (Em họ của tôi và bạn của cô ấy) ___ trong trung tâm thương mại.

12. (Peter) ________ rất thú vị.

13. (Em gái của bạn) ________ cô ấy có biết chuyện gì đã xảy ra không?

14. (Cửa) ________ bị khóa.

15. (Bạn tôi là Mary và tôi) ________ đang đi du lịch.

16. (Con mèo của tôi) ________ đang đói.

17. (Ông Jones) ________ là một giáo viên giỏi.

18. (Anh trai tôi và tôi) ________ sống cùng nhau.

19. Bạn đến từ đâu? – ________ Tôi đến từ Đức.

hồi đáp:

1 – Anh ấy, 2 – Nó, 3 – Họ, 4 – Nó, 5 – Chúng tôi, 6 – Họ, 7 – Anh ấy, 8 – Cô ấy, 9 – Cô ấy, 10 – Bạn

11-họ, 12-anh, 13-chị, 14-nó, 15-chúng tôi, 16-họ, 17-anh, 18-chúng tôi, 19-tôi

Bài 2: Chọn đại từ nhân xưng trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.

1. _____ Tôi đang ở trên xe buýt màu vàng. (chúng tôi / anh ấy, tôi)

2. _____ đang xem một trận bóng đá. (tôi, nó, chúng ta)

3. _____ mười và mười một tuổi. (họ, anh ấy, bạn)

4. _____ trong tủ quần áo của mẹ tôi. (họ, bạn, nó)

5. _____ Tôi là một cầu thủ bóng đá xuất sắc. (anh ấy, tôi, nó)

6. _____ là một cô gái tốt. (bạn, cô ấy, họ)

7. _____ Sợ chuột. (chúng tôi, anh ấy, họ)

8. _____ là một bộ phim tuyệt vời. (nó, tôi, họ)

9. _____ Đứng dưới chân tôi! (cô ấy, họ, bạn)

10. _____ Tôi đói và khát. (tôi, anh ấy, họ)

11. _____ Hôm nay trời rất nóng. (nó, chúng tôi, tôi)

12. _____ trong nhà hàng. (chúng tôi, cô ấy, anh ấy)

13. _____ Quá béo để chơi quần vợt. (tôi, anh ấy, họ)

14. Có phải _____ ở phía trước trường học không? (cô ấy, tôi, họ)

15. _____ nằm trong ô màu đỏ. (chúng tôi, bạn, nó)

16. _____ là một vận động viên bơi giỏi? (họ, anh ấy, bạn)

17. _____ không ở trong cửa hàng bách hóa. (nó, họ, tôi)

18. _____ là người đọc giỏi nhất trong lớp. (họ, tôi, bạn)

19. _____ là một ngôi làng nhỏ. (anh ấy, nó, họ)

20. _____ đang ở trong tòa nhà. (tôi, họ, anh ấy)

hồi đáp:

1-tôi, 2-chúng ta, 3-họ, 4-nó, 5-tôi, 6-cô, 7-anh, 8-nó, 9-bạn, 10-tôi, 11-nó, 12-chúng tôi, 13 – Anh ta

14 – cô ấy, 15 – nó, 16 – bạn, 17 – họ, 18 – bạn, 19 – nó, 20 – họ

Bài tập 3: Chọn đại từ nhân xưng (I, you, he, she, it, us, they) điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây.

1. ______ Sara bao nhiêu tuổi?

2. Tom và Tim là anh em sinh đôi. ______ đều mười hai tuổi.

3. Tên tôi là Kate. ______ là một sinh viên.

4. Peters và tôi là bạn. ______ thích bóng đá và quần vợt.

5. Mike đến từ nước Anh. ______ thích toán.

6. ______ là xe buýt số 5.

7. Đó là anh trai của Mike. ______ Làm việc trong siêu thị.

8. Còn thành phố của bạn thì sao? _____ Nhỏ và yên tĩnh.

9. Mẹ tôi tên là Wendy. ______ là một y tá.

10. Bố mẹ tôi không có ở nhà. ______ tại nơi làm việc.

hồi đáp:

1 – bạn, 2 – họ, 3 – tôi, 4 – chúng tôi, 5 – anh ấy, 6 – nó, 7 – anh ấy, 8 – nó, 9 – cô ấy, 10 – họ

Dạng 2: Bài tập tân ngữ

Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau sử dụng đại từ làm tân ngữ.

1. Tôi cần địa chỉ email của Sara. Tôi muốn mời ______ đến bữa tiệc.

2. Đây có phải là điện thoại của bạn không? Tôi có thể nhìn vào ______.

3. Tom và Paul là bạn của tôi. Tôi gặp ______ mỗi ngày.

4. Đưa cho tôi ______ máy tính của tôi. Tôi cần phải______.

5. Tôi và anh trai đang dọn dẹp nhà cửa. Mẹ đang giúp ______.

6. Hãy làm theo ______. Tôi sẽ chỉ ______ đường đến bưu điện.

7. Chúng tôi muốn gọi cho bạn. Đưa số điện thoại của bạn.

8. Bố mẹ tôi vẫn đang đi làm. Chúng mình đang đợi ______.

9. Nào, các bạn của tôi! Chúng mình đang đợi ______.

10. Bố của bạn có ở đó không? Tôi muốn nói chuyện với ______.

11. Đi theo tôi. Tôi muốn hiển thị ______ album ảnh của tôi.

12. Mẹ tôi thỉnh thoảng giúp tôi _____ làm bài tập về nhà. Cô ấy là giáo viên.

13. Chìa khóa của tôi đâu? Tôi không thể tìm thấy______.

14. Linda sống gần nhà tôi. Tôi nhất định.

hồi đáp:

1. cô ấy, 2-nó, 3-họ, 4-tôi/nó, 5-chúng tôi, 6-tôi/bạn, 7-chúng tôi, 8-họ, 9-bạn, 10-anh ấy, 11-bạn, 12- Tôi, 13 – họ, 14 – cô ấy.

Bài 2: Chọn đại từ tân ngữ “I, you, he, she, it, we, you, them” và điền vào chỗ trống trong mỗi câu dưới đây.

1. John không thể làm bài tập về nhà. Bạn có thể giúp tôi được không ______ ?

2. Chúng tôi không biết đường đến nhà thờ. Bạn có thể giúp tôi được không ______?

3. Tôi không thể tìm thấy cuốn sách của mình. bạn có biết______?

4. John, bạn có thể đến ______ không?

5. Chiếc bút này là dành cho Mary. Đưa cho ______.

6. Tôi cần giúp đỡ. Giúp tôi______ .

7. Các cậu bé đang chơi bóng đá. Đưa ______ quả bóng.

8. Chúng tôi đói. Vui lòng mang theo một ______ bánh sandwich.

9. Tôi không thể giúp ______, Betty. Tôi có công việc khác phải làm.

10. Susan bạn tôi sống ở London. Đây là một tấm bưu thiếp từ ______.

11. Bọn trẻ khát nước. Cho ______ một ly nước.

12. Bố mẹ tôi rất tốt. Họ luôn giúp ______ bài tập về nhà của tôi.

13. Bạn Tom của tôi sống ở London. Đây là một gói từ ______.

14. Xin lỗi, tôi không thể nói ______ chuyện gì đã xảy ra.

15. Bọn trẻ đang đói. Cho ______ một quả táo.

16. Chúng tôi khát nước. Bạn có thể cho ______ một ít nước trái cây không?

17. Jack đang ở trong vườn. Lấy ______ bóng đá của anh ấy.

18. Ann và Paul không thể làm bài tập về nhà. Bạn có thể giúp tôi được không ______ ?

hồi đáp:

1-Anh ấy, 2-Chúng tôi, 3-Họ, 4-Tôi, 5-Cô ấy, 6-Tôi, 7-Họ, 8-Chúng tôi, 9-Bạn, 10-Cô ấy, 11-Họ, 12-Tôi, 13- Anh ấy, 14-bạn, 15-họ, 16-chúng ta, 17-anh ấy, 18-họ

Chuyên đề 3: Bài tập tổng hợp về đại từ nhân xưng

Bài tập 1: Điền vào mỗi câu sau một đại từ nhân xưng phù hợp.

1. Bạn có biết _____ không? _____ Là anh trai tôi.

2. Emilia là một vũ công tuyệt vời. _____ đã thắng nhiều trò chơi.

3. _____ Bạn muốn đi xem phim với Rita?

4. Van Gogh vẽ những bức tranh rất đẹp. _____ Một trong những tác phẩm nổi tiếng là “The Starry Night”.

5. Ram đã có mặt khi vụ việc xảy ra. _____ là nhân chứng duy nhất của vụ việc.

6. Con chó này có rất nhiều chó con. _____ Muốn một trong số này?

7. Ross và Monica là anh em ruột. _____ Hãy đến thăm viện bảo tàng.

8. Đây là Elizabeth. _____ là màn hình.

9. Đội đã thắng trò chơi. _____ Tốt một cách bất ngờ.

10. Anh trai tôi mang một chiếc điện thoại di động mới. Nhưng _____ không thích _____ lắm.

11. Hãy nhìn bức tranh này. ______ Nó không đẹp sao?

12. _____ Tất cả họ đều học cùng trường.

13. Hôm nay tôi mang theo một quả bóng. _____ Chính xác_____.

14. Megha nhanh chóng hoàn thành bài tập về nhà để _____ có thể ra ngoài chơi.

15. Bạn có thể cung cấp cho _____ một phạm vi khác không? Tôi sẽ làm tốt hơn.

hồi đáp:

1 – anh ấy / anh ấy

2 – cô ấy

3 – bạn

4 – anh ấy

5 – anh ấy

6 – bạn/họ

7 – họ

8 – cô ấy

9 – họ

10 – anh ấy

11 – nó

12 – chúng tôi

13 – nó/của tôi

14 – cô ấy

15 – tôi

Đây đều là những bài tập về đại từ nhân xưng rất hữu ích để bạn luyện tập. Đại từ nhân xưng không quá khó với bạn phải không? Còn khối lượng kiến ​​thức khổng lồ đến từ các loại tiếng Anh khác thì sao? Tìm hiểu thêm trong mục học tiếng Anh của pgddttramtau.edu.vn. Con khỉ cảm ơn bạn đã đọc này.

Bạn thấy bài viết 3 Dạng bài tập về đại từ nhân xưng nhất định phải luyện ngay có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về 3 Dạng bài tập về đại từ nhân xưng nhất định phải luyện ngay bên dưới để pgddttramtau.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: pgddttramtau.edu.vn của PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HUYỆN TRẠM TẤU

Nhớ để nguồn bài viết này: 3 Dạng bài tập về đại từ nhân xưng nhất định phải luyện ngay của website pgddttramtau.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm bài viết hay:  Giải bài 92, 93, 94, 95 trang 91, 92 SBT Toán 8 tập 1

Viết một bình luận