100+ câu bài tập nhận biết từ loại Tiếng Anh cơ bản giúp bạn học nhanh

Bạn đang xem: 100+ câu bài tập nhận biết từ loại Tiếng Anh cơ bản giúp bạn học nhanh tại pgddttramtau.edu.vn

Chủ đề từ loại luôn là một mảng kiến ​​thức gây bối rối cho hầu hết người học. Để giúp bạn cải thiện việc học của mình tốt hơn nữa, hãy cùng pgddttramtau.edu.vn thử sức với 100 bài tập nhận dạng từ tiếng Anh cực đa dạng và hấp dẫn sau đây.

9 Từ Tiếng Anh Thông Dụng

Trước hết cần phân biệt chức năng và kí hiệu của các từ dễ nhận biết trong tiếng Anh:

dạng từ – viết tắt

Chức năng

Biết

Ví dụ

danh từ giống cái

Danh từ là từ dùng để chỉ người, vật, sự việc, biến cố, sự việc, v.v.

Trong một câu, danh từ có thể có nhiều vai trò khác nhau, chẳng hạn như chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ, v.v.

trở thành chủ ngữ của câu

đối tượng sau động từ

sau bài đăng

Sau khi đo từ

sau khi đủ điều kiện

sau tính từ sở hữu

sau giới từ

Cô ấy sống trong nhà tôi. (Cô ấy sống trong nhà tôi.)

động từ – để vẽ

Động từ là từ dùng để diễn tả hành động, trạng thái, sự vật, sự việc, biến cố, sự kiện, v.v của một người.

Một động từ có thể có nhiều dạng khác nhau để diễn tả thì của câu.

đằng sau chủ đề

sau trạng từ chỉ tần suất

đứng trước một đối tượng

Trước tính từ

Anh ấy thường đi chơi với bạn bè của mình. (Anh ấy thường đi chơi với bạn bè của anh ấy.)

điều chỉnh – điều chỉnh

Tính từ là từ dùng để biểu thị trạng thái, đặc điểm của người, vật, sự việc,…

sau tobe và động từ nối

Trước danh từ

Con chó của tôi rất lớn. (Những con chó của tôi đều lớn.)

Trạng từ – Adv

Trạng từ là những từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc toàn bộ câu. Trạng từ không nhất thiết phải là một từ, nó có thể là một cụm từ chứa các từ khác.

sau chủ ngữ (trạng từ chỉ tần suất)

giữa trợ động từ và động từ thường

đứng ở cuối câu

Xuất hiện một mình ở đầu câu /hold, ngăn cách với phần còn lại của câu bằng dấu phẩy.

Mẹ tôi bảo tôi phải chạy thật nhanh và đến trường đúng giờ. (Mẹ tôi bảo tôi phải chạy thật nhanh để đến trường đúng giờ.)

Đại từ – P

Đại từ được chia thành năm loại: cá nhân, phản xạ, không xác định, chỉ định và sở hữu.

Tất cả đều có một mục đích chung, đó là thay thế danh từ để tránh lặp lại.

Giữ vững chủ đề

giới từ như đối tượng

Đây là điều tốt nhất tôi từng nhận được. (Đó là thứ tốt nhất mà tôi từng nhận được.)

Giới từ – Pre

Giới từ là từ dùng để chỉ mối quan hệ giữa hai danh từ khác nhau trong câu.

sau động từ

sau tính từ

Trong cấu trúc câu “what…for?”

Họ đi học vào Chủ Nhật. (Họ đi học vào Chủ Nhật.)

cái tôi

Hạn định được sử dụng để giới hạn hoặc xác định danh từ

Trước tính từ

Trước danh từ

Vài năm tới. (Vài năm tới.)

sự liên quan

Liên từ là từ dùng để nối các từ, cụm từ, mệnh đề trong câu.

giữa hai mệnh đề

giữa hai từ có cùng chức năng

Cho dù bạn có nói với họ hay không, họ sẽ tìm ra sự thật. (Cho dù bạn có nói với họ hay không, họ sẽ tìm ra sự thật.)

thán từ

Thán từ là từ dùng để bộc lộ cảm xúc. Thường dùng trong giao tiếp hàng ngày.

không phân biệt đầu câu, kết thúc bằng dấu chấm than.

huýt sáo! Tôi cần tập trung vào việc lắng nghe. (Suỵt! Tôi cần chú ý đến phần giới thiệu.)

Xem thêm: Luyện từ vựng tiếng Anh có đáp án chi tiết

Hơn 100 bài tập nhận dạng từ tiếng Anh

Bài tập 1: Từ gạch dưới thuộc nhóm từ nào?

1. Tôi có thể mang theo bạn bè tối nay không? (động từ/danh từ/trạng từ)

2. Chúng tôi sẽ đến Mexico vào mùa hè tới. (trạng từ/tính từ/giới từ)

3. Tôi sẽ nghĩ về bạn vào tuần tới khi tôi nằm trên bãi biển. (danh từ/đại từ/trạng từ)

4. Tôi sẽ tiếp tục mời cô ấy đi chơi cho đến khi cô ấy nói đồng ý. (giới từ/liên từ/trạng từ)

5. Bạn không thể nói với ai về điều đó. (trạng từ/giới từ/tính từ)

6. Tại sao bạn lại đội chiếc mũ buồn cười đó? (tính từ/trạng từ/danh từ)

7. Tôi đã đi đến công viên ngày hôm qua. (động từ/trạng từ/tính từ)

8. Mặc dù cô ấy lái xe rất nhanh nhưng cô ấy không thể theo kịp họ. (liên từ/trạng từ/giới từ)

9. Mặc dù tôi tôn trọng công việc của anh ấy, nhưng tôi không thể đồng ý với anh ấy. (danh từ/đại từ/tính từ)

10. Tối nay tôi có thể về nhà muộn. (tính từ/trạng từ/giới từ)

hồi đáp:

1. Động từ

2. Tính từ

3. danh từ

4. Liên từ

5. Giới từ

6. Tính từ

7. Động từ

8. Liên từ

9. Đại từ

10. Trạng từ

Bài tập 2: Từ in đậm dưới đây thuộc cụm từ nào?

1. Tom đi chợ mua sách (_______).

2. Anh ấy đã đi chợ nhưng (__________) không mua một cuốn sách mới.

3. Tôi thích (_______) anh ấy (_______) hơn anh ấy thích tôi.

4. Một cô gái thông minh nhảy rất nhanh ( __________ ).

5. Cô ấy ( __________ ) ăn một quả táo mỗi sáng.

5. Khi anh ấy đang ngồi trên bãi cỏ (_______), một con rắn đã cắn anh ấy.

7. Bạn (_______) nắm lấy cánh tay của anh ấy.

8. Một người phụ nữ giàu có (_______) đã mua một chiếc vòng cổ rất đẹp (__________).

9. Xin chúc mừng! ( __________ ) Tôi đã thi đậu.

10. Con mèo đang ngồi dưới ( __________ ) cái ghế.

11. Than ôi! ( __________ ) Tôi không thể tiếp bạn.

12. Thân lồng làm bằng sắt. ( __________ )

13. Đó không phải là ( __________ ) bút của bạn, đây là của cô ấy.

14. ( __________ ) Vẫn còn một ít sữa trong bình.

15. Jimmy siêng năng thực hiện (__________) nhiệm vụ của mình.

16. Bản vẽ của bạn gần như (_______) hoàn hảo.

17. Tôi sẽ không đi (_______) trừ khi bạn cho phép tôi.

18. Con đường sẽ ( __________ ) đi qua.

19. Hương hoa ngào ngạt. ( __________ )

20. Anh ấy thường (__________) đi biển.

hồi đáp:

1. danh từ

2. Liên từ

3. Động từ, đại từ

4. Trạng từ

5. Đại từ

6. Động từ

7. Đại từ

8. tính từ, tính từ

9. Thán từ

10. Giới từ

11. Thán từ

12. danh từ

13. Đại từ

14. Giới từ

15. Động từ

16. Trạng từ

17. Liên từ

18. Giới từ

19. Tính từ

20. Trạng từ

Bài tập 3: Từ in đậm dưới đây thuộc cụm từ nào?

1. Tôi muốn đi ngay bây giờ.

2. Bạn đang làm gì ở đó?

3. Có một con chuột dưới cây đàn piano.

4. Thợ nề xây nhà.

5. John là bạn thân nhất của tôi.

6. Cô ấy nhìn lên, nhưng không thấy gì cả.

7. Gia đình tôi sống ở nhiều vùng khác nhau của Ấn Độ.

8. Đó là một vấn đề.

9. Cô ấy rất ấn tượng với điểm số của mình.

10. Dù nghèo nhưng cô ấy hạnh phúc.

hồi đáp:

1. Trạng từ

2. Trạng từ

3. Giới từ

4. danh từ

5. Danh từ riêng

6. Trạng từ

7. Danh từ tập thể

8. Tính từ

9. Trạng từ

10. Liên từ

Bài 4: Xác định thành phần trạng ngữ trong các câu sau

1. Giáo viên đã nghe điều này trước đây.

2. Người đưa thư đến chỗ cô ấy hàng ngày.

3. Người đàn ông lặp lại điều tương tự ba lần.

4. Bạn của bạn lại đang gọi.

5. Tiến lên.

6. Con ngựa bỏ chạy.

7. Em trai viết rất rõ ràng.

8. Chiến sĩ dũng cảm chiến đấu.

9. Xoài gần chín.

10. Khi nào bạn đến?

hồi đáp:

1. trước

2. Hàng ngày

3. ba lần

4. Một lần nữa

5. tiến về phía trước

6. rời đi

7. rõ ràng

8. Lòng dũng cảm

9. hầu như

10. khi nào

Bài 5: Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống

1. Shyam là anh trai tôi. ___ Bạn cùng lớp

2. Giữa Ritu và tôi, __ là người nhỏ tuổi hơn.

3. Bạn đã thấy cuốn sách này có tên tôi trên đó chưa? Đây là___.

4. Cô Gwen là giáo viên mới trong lớp của chúng tôi. ___ thật ngọt ngào.

5. Khi cắt rau, Mitu cắt ___.

6. Ban giám khảo được chia thành ___.

7. Tôi cũng ở đây. Vui lòng chờ__.

8. Không có ai có mặt ngoại trừ ___.

9. ___ Cuốn sách này hay hơn cuốn kia.

10. Là cốc ___? Nó ở trên bàn của bạn.

hồi đáp:

1. chúng tôi

2. tôi

3. Của tôi

4. Cô ấy

5. Bản thân tôi

6. bản thân tôi

7. Tôi

8. Anh/cô ấy

9. cái này

10. Của bạn

Bài 6: Xác định từ loại của các từ in đậm sau

1. Rahul và Jane là bạn.

2. Mina là một nhà văn.

3. Các cậu bé đang tập cricket.

4. Tôi đặt cuốn sách lên bàn.

5. Than ôi! Tôi tự nhốt mình ở ngoài.

6. Một người phụ nữ đưa con đi khám bệnh.

7. Tôi thấy một cô gái xinh đẹp trong công viên.

8. Cô ấy khó chịu vì không biết phải làm gì.

9. Cô ấy chậm rãi chải tóc.

10. Bạn đã từng đến Mỹ chưa?

11. Anh ấy ăn ngấu nghiến.

12. Trời quá nóng để đi ra ngoài.

13. Nước lặng sâu.

14. Chúng tôi vẫn đang đợi anh ấy.

15. Họ sẽ đến đây sớm thôi.

16. Anh ấy kể cho chúng tôi mọi thứ về trận chiến.

17. Tên trộm nấp sau cánh cửa.

18. Đột nhiên, một bánh xe ô tô rơi ra.

19. Người Hồi giáo ăn chay trong tháng Ramzan.

20. Anh ấy đã nhịn ăn trong một tuần.

21. Anh ấy là thành viên của ban giám khảo.

22. Anh ấy chơi trong khi tôi làm việc.

23. Cái cân bị gãy khi tôi đang cân.

24. Đó là một buổi hoàng hôn tuyệt đẹp.

25. Cô ấy chạy trong cái nóng.

26. Tôi là người phụ nữ hạnh phúc nhất thế giới.

27. Anh ấy có nhiều bạn bè có ảnh hưởng.

28. Bớt được hai điều ác.

29. Hari là cậu bé thông minh nhất lớp.

30. Xe nhanh đi nhanh.

hồi đáp:

1. bạn – danh từ

2. Meena – danh từ

3. đang luyện tập – động từ

4. Giới từ

5. Wow – thán từ

6. To – giới từ

7. đẹp – tính từ

8. Bởi vì—liên từ

9. Từ từ – trạng từ

10. Một lần – trạng từ

11. Greedily – trạng từ

12. Too – trạng từ

13. Vẫn – tính từ

14. vẫn – trạng từ

15. After – trạng từ

16. about – giới từ

17. phía sau – giới từ

18. Tắt – trạng từ

19. Nhanh – động từ

20. Nhanh – danh từ

21. Ban giám khảo——danh từ tập thể

22. While – liên từ

23. Đã phá vỡ – động từ

24. Vẻ đẹp——danh từ trừu tượng

25. Cao – tính từ

26. Hạnh phúc nhất – tính từ

27. bạn – danh từ

28. Chọn – động từ

29. giới từ

30. Fast- trạng từ

Bài tập 7: Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của từ cho sẵn trong ngoặc.

Đầu tiên. …………. Việc xây dựng cây cầu mới mất ba năm. (kết cấu)

2. Con vật là…………. Trang chủ. (sự kết hợp)

3. Có nhiều…………. Trong những ngôi nhà được xây dựng bởi động vật. (Thay đổi)

4. Khi chồng cô ấy đột ngột bỏ cô ấy đi, cô ấy đang ở giữa…………………… (Bối rối)

5. Kết quả của thí nghiệm đầu tiên là………….. (hài lòng)

6. Nghèo…………………….. là nhu cầu tạm thời. (diệt trừ)

7. Bằng cách lặp lại ………….. cậu bé đã nắm vững cả bài thơ. (lặp lại)

8. Cán bộ có tiền sử…………………….liên quan đến đất nước. (sự kết hợp)

9. Thuốc này hoàn toàn không có thành phần hóa học…………. bất kỳ loại thuốc nào khác. (tương tự)

10. Sự thô lỗ của anh ấy…………… Tôi đã quyết tâm rời xa anh ấy. (tăng)

hồi đáp:

1. Việc xây dựng cây cầu mới mất ba năm.

2. Con vật xây nhà công phu nhất.

3. Động vật xây dựng nhiều loại nhà.

4. Khi chồng cô ấy đột ngột rời bỏ cô ấy, cô ấy hoàn toàn bị choáng ngợp.

5. Kết quả của thí nghiệm đầu tiên thật hoàn hảo.

Thứ sáu, không chậm trễ trong cuộc chiến chống đói nghèo.

7. Thông qua việc lặp đi lặp lại liên tục, cậu bé đã nắm vững toàn bộ bài thơ.

8. Nhân dân luôn gắn bó mật thiết với đất nước.

9. Loại thuốc này hoàn toàn không có đặc tính hóa học giống với bất kỳ loại thuốc nào khác.

10. Sự thô lỗ của anh ấy càng củng cố quyết tâm rời bỏ anh ấy của tôi.

Trên đây là tổng hợp 100 bài tập nhận dạng từ vựng tiếng Anh thông dụng mà các bạn hay gặp nhất. Hi vọng những chia sẻ của thầy Khỉ có thể giúp bạn chinh phục môn ngoại ngữ này dễ dàng hơn.

Chúc các bạn học tốt!

Bạn thấy bài viết 100+ câu bài tập nhận biết từ loại Tiếng Anh cơ bản giúp bạn học nhanh có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về 100+ câu bài tập nhận biết từ loại Tiếng Anh cơ bản giúp bạn học nhanh bên dưới để pgddttramtau.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: pgddttramtau.edu.vn của PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HUYỆN TRẠM TẤU

Nhớ để nguồn bài viết này: 100+ câu bài tập nhận biết từ loại Tiếng Anh cơ bản giúp bạn học nhanh của website pgddttramtau.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Xem thêm bài viết hay:  Cẩn trọng khi trẻ bị côn trùng đốt gây sốt. Cần xử lý như thế nào?

Viết một bình luận